|
DBC
-
HNX :
Công ty Cổ phần Tập đoàn Dabaco Việt Nam
|
Factsheet
|
|
26.70 -0.10(-0.37%)
Cập nhật lúc 15:02 15/02/2019
|
|
|
|
Cao nhất 52W
(VND)
|
31,200
|
|
Giá trị sổ sách/cổ phiếu
(VND)
|
33,163
|
|
P/E
|
6.14
|
|
KH Doanh thu
(Triệu
VND)
|
9,296,000
|
Thấp nhất 52W
(VND)
|
18,800
|
|
Beta
|
0.55
|
|
P/B
|
0.81
|
|
KH Lợi nhuận
(Triệu
VND)
|
246,000
|
KLTB 10 phiên(CP)
|
43,533
|
|
EPS cơ bản
(VND)
|
4,350
|
|
Cổ tức/Thị giá
(%)
|
4.13%
|
|
KH Cổ tức
(%)
|
10
|
|
|
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Dabaco Việt Nam (DBC) có tiền thân là Công ty Nông sản Hà Bắc được thành lập vào năm 1996. Năm 2005, công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình cổ phần. Công ty chủ yếu sản xuất và cung cấp thức ăn chăn nuôi, giống gia súc gia cầm và chế biến thức ăn. Bên cạnh đó, Công ty còn đầu tư vào xây dựng các khu công nghiệp và kinh doanh bất động sản. Công ty là một trong những thương hiệu xuất hiện sớm nhất trên thị trường thức ăn chăn nuôi Việt Nam và là một trong 10 doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi lớn nhất cả nước.
- Năm 1996: Tiền thân của công ty là Công ty Nông sản Hà Bắc được thành lập.
- Năm 1997: Đổi tên là Công ty Nông sản Bắc Ninh.
- Năm 1998: Thành lập chi nhánh tại Hà nội đồng thời khai trương Cửa hàng xăng dầu tại xã Lạc vệ - Tiên du - Bắc ninh.
- Năm 2000: Công ty tiến hành sát nhập Xí nghiệp giống gia súc gia cầm Thuận thành vào công ty.
- Năm 2005: Công ty chuyển đổi hoạt động theo mô hình cổ phần.
- Ngày 29/04/2008: Đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn Dabaco Việt Nam. Cổ phiếu của công ty được niêm yết và giao dịch trên sàn HNX.
- Ngày 06/02/2009: Vốn điều lệ là 177 tỷ đồng.
- Ngày 26/11/2009: Tăng vốn điều lệ lên 254 tỷ đồng.
- Năm 2013: Tăng vốn điều lệ lên 627 tỷ đồng.
- Ngày 07/04/2017: Tăng vốn điều lệ lên 828.184.650.000 đồng.
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu vi sinh.
- Sản xuất và kinh doanh thuốc thú y, giống gia súc, gia cầm, thuỷ cầm, giống thuỷ sản.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải, hàng nông sản và thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng.
- Nuôi giữ, lai tạo đàn giống gốc: gia súc, gia cầm, thuỷ cầm.
- Các hoạt động khác theo giấy phép kinh doanh.
KL CP niêm yết (CP)
|
82,818,465
|
KL CP lưu hành (CP)
|
82,818,465
|
Vốn điều lệ (Tỷ VND)
|
828,184.65
|
Vốn hóa (Tỷ VND)
|
2,211,253.02
|
Ngày giao dịch đầu tiên
|
18/03/2008
|
Room còn lại(CP)
|
17,938,838
|
|
|
Tổ chức tư vấn niêm yết
|
Công ty TNHH Chứng khoán ACB
|
Giá niêm yết lần đầu (VND)
|
35,000
|
Số lượng nhân viên
|
845
|
Địa chỉ
|
Số 35 Đường Lý Thái Tổ, Phường Võ Cường,, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh
|
Điện thoại
|
+84 (222) 3895111
|
Website
|
www.dabaco.com.vn
|
|
|
Doanh thu (Triệu VND)
|
9,296,000
|
75.11
|
|
LNTT (Triệu VND)
|
281,000
|
139.99
|
|
LNST (Triệu VND)
|
246,000
|
146.44
|
|
Cổ tức (%)
|
|
|
|
|
|
PE
|
6.1
|
|
Lợi nhuận biên
|
5.4%
|
|
PB
|
0.8
|
|
Nợ/VCSH
|
2.0
|
|
P/S
|
0.3
|
|
TT LNST
|
80.0%
|
|
ROE
|
13.7%
|
|
TT doanh thu
|
14.0%
|
|
ROA
|
4.7%
|
|
TT EPS
|
80.0%
|
|
*Note: 
Giá trị công ty

Giá trị ngành
|
DBC
|
-4%
|
-5%
|
4%
|
11%
|
31%
|
HNG
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
VHC
|
-3%
|
-1%
|
-8%
|
-12%
|
-14%
|
MPC
|
-7%
|
-5%
|
-4%
|
2%
|
34%
|
HAG
|
-5%
|
-6%
|
33%
|
2%
|
-10%
|
PRT
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
|
Nguyễn Như So
|
Chủ tịch HĐQT
|
18.27%
|
Nguyễn Thị Thu Hương
|
Thành viên HĐQT
|
1.70%
|
Lê Quốc Đoàn
|
Thành viên HĐQT
|
1.15%
|
Nguyễn Khắc Thảo
|
Phó Chủ tịch HĐQT
|
1.12%
|
Nguyễn Thế Tường
|
Thành viên HĐQT
|
1.06%
|
Nguyễn Thị Huệ Minh
|
Phụ trách Công bố thông tin
|
0.80%
|
Trần Xuân Mạnh
|
Thành viên HĐQT
|
0.49%
|
Nguyễn Hoàng Nguyên
|
Thành viên HĐQT
|
0.11%
|
Nguyễn Văn Lĩnh
|
Trưởng BKS
|
0.04%
|
Nguyễn Đình Toàn
|
Thành viên HĐQT
|
0.01%
|
Nguyễn Văn Tuế
|
Phó TGĐ
|
0.01%
|
Phạm Văn Học
|
Phó TGĐ
|
0.01%
|
Đinh Thị Minh Thuận
|
Thành viên BKS
|
0.00%
|
Ngô Huy Tuệ
|
Thành viên BKS
|
0.00%
|
|
Nguyễn Như So
|
15,132,554
|
18.27%
|
Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn
|
8,676,530
|
10.48%
|
Fraser Investment Holdings Private Limited
|
7,221,456
|
8.72%
|
Andbanc Investments Sif-Vietnam Value And Income Portfolio
|
3,411,926
|
4.12%
|
Vietnam Equity Holding
|
3,033,793
|
3.66%
|
Vietnam Holding Ltd.
|
2,977,500
|
3.60%
|
Nguyễn Thị Ngọc Anh
|
2,962,880
|
3.58%
|
Nguyễn Thị Thu Hương
|
1,407,120
|
1.70%
|
Lê Quốc Đoàn
|
951,371
|
1.15%
|
Nguyễn Khắc Thảo
|
927,828
|
1.12%
|
Nguyễn Thế Tường
|
878,592
|
1.06%
|
SSIAM UCITS
|
810,570
|
0.98%
|
Nguyễn Thị Huệ Minh
|
660,000
|
0.80%
|
Trần Xuân Mạnh
|
403,920
|
0.49%
|
Công ty TNHH Cao Nguyên
|
300,000
|
0.36%
|
Công ty TNHH Quản lý quỹ SSI
|
257,279
|
0.31%
|
VOF Investment Limited
|
241,500
|
0.29%
|
Nguyễn Hoàng Nguyên
|
94,248
|
0.11%
|
Nguyễn Văn Lĩnh
|
34,320
|
0.04%
|
Nguyễn Đình Toàn
|
6,629
|
0.01%
|
Nguyễn Văn Tuế
|
6,600
|
0.01%
|
Phạm Văn Học
|
6,600
|
0.01%
|
Đinh Thị Minh Thuận
|
3,960
|
0.00%
|
Ngô Huy Tuệ
|
2,772
|
0.00%
|
|
Công ty con và công ty liên kết
Công ty TNHH Xây dựng Hồ điều hòa Văn Miếu Bắc Ninh
|
0
|
100.00
|
Công ty TNHH Xây dựng Đường từ Đền Đô đến Đường vành đai III và TL295B Từ Sơn
|
0
|
100.00
|
Công ty TNHH Xây dựng Đường Kinh Dương Vương 3 và đường Trường Chinh
|
0
|
100.00
|
|
|
- Là một trong 10 doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi lớn nhất cả nước.
- Công ty có 6 nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi với tổng công suất 85 tấn/giờ. Thức ăn chăn nuôi của công ty được tiêu thụ trên tất cả các tỉnh thành phố trên cả nước.
- Công ty có 1 dây chuyền giết mổ gà được nhập khẩu từ Đan Mạch với công suất 2.000 con/giờ.
- Công ty chiếm khoảng 20% thị trường thức ăn chăn nuôi tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung - thị trường chủ yếu của Công ty và chiếm khoảng 6% tổng thị trường của cả nước.
- Áp dụng mô hình sản xuất tiên tiến 3F (Thức ăn - Trang trại - Thực phẩm) và phát triển hệ thống bán lẻ hiện đại bao gồm Siêu thị và Cửa hàng thực phẩm sạch DBC.
- Sản xuất 398.000 tấn thức ăn chăn nuôi, nuôi 7.208 nghìn con gà giống, sản xuất 116 triệu quả trứng.
- Đầu tư, xây dựng trại gà giống Yên Thế, kho thức ăn chăn nuôi Dabaco; hoàn thiện các dự án dở dang công viên Hồ Điều Hòa Văn Miếu, tuyến đường N2,N5 vào khu công nghiệp Quế Võ 3.
|
|
|
|
|